Tiện ích Quản lí tài sản cho phép theo dõi thông tin về tiền và CK Quý khách đã mua và bán trong ba ngày gần nhất.
Tuy nhiên có rất nhiều thông số khiến quý vị không thể hiểu hết ý nghĩa và cách sử dụng
Trong bài biết này ISG sẽ giải đáp rõ các mục hiển thị trong tiện ích Quản lý danh mục tài sản.
Tài khoản đuôi 6 (ký quỹ/margin): Hiển thị màn hình như bên dưới
- App SmartOne
Nội dung |
Thể hiện |
Tổng tài sản thực tế |
= Tổng tài sản + Tổng giá trị chứng khoán không cho vay |
Tài sản ròng thực tế |
= Tài sản ròng + Tổng giá trị chứng khoán không cho vay Ý nghĩa: Tiền thực mà NĐT bán hết chứng khoán và rút tiền ra ngân hàng (gần đúng vì chưa tính phí bán) |
Tổng tài sản |
= Tổng giá trị chứng khoán cho vay + Tiền mặt + cổ tức bằng tiền mặt |
Tổng nợ |
= Dư nợ gốc + Lãi tạm tính |
Lãi tạm tính |
= Lãi vay margin tạm tính + Phí lưu ký *Hai khoản này thu định kỳ vào 1 ngày trong tháng nên mặc dù NĐT có thể đã trả hết nợ margin nhưng khoản này vẫn còn (nhỏ không đáng bao nhiêu). |
Tài sản ròng |
= Tổng tài sản – Tổng nợ |
Tiền có thể rút |
Số tiền tối đa có thể rút *Rút về BANK hoặc chuyển sang các tiểu khoản (1 3 6 8 ) tùy biến |
Tiền mặt |
Tiền mặt hiện tại của TK |
Cổ tức bằng tiền |
Cổ tức bằng tiền |
Tiền bán chờ về chưa ứng |
Giá trị còn có thể ứng |
Tổng giá trị chứng khoán không cho vay |
Không được tính vào tổng tài sản |
Tổng giá trị chứng khoán cho vay |
Được tính vào tổng tài sản |
Tỷ lệ tài khoản |
= Tài sản ròng / (Tổng tài sản – Tiền bán chờ về chưa ứng) – Tỷ lệ ký quỹ duy trì >= 0.35 (Thay đổi theo từng thời kỳ) – Tỷ lệ ký quỹ xử lý =< 0.3 |
Tổng giá trị ký quỹ |
Giá trị ký quỹ bắt buộc |
Sức mua tối thiểu |
= Tài sản ròng – Tổng giá trị ký quỹ – Tổng giá trị ký quỹ của lệnh mua chờ khớp (Giá trị này có thể khác nếu tài khoản có mã bị chặn giá trần cho vay) Ý nghĩa: Tổng giá trị chứng khoán có thể mua tại thời điểm hiện tại |
Tổng giá trị mua trong ngày |
Đã bao gồm phí giao dịch |
Tổng giá trị mua chờ khớp |
Đã bao gồm phí giao dịch |
Trạng thái tài khoản |
– Call margin: Yêu cầu bổ sung tài sản – Call force sell: bắt buộc xử lý theo quy định |
Số tiền cần bổ sung |
Số tiền cần bổ sung để đưa tỷ lệ tài khoản lên tỷ lệ ký quỹ duy trì |
Giá trị chứng khoán cần bổ sung |
Giá trị chứng khoán cho vay cần bán để đưa tỷ lệ tài khoản nên tỷ lệ ký quỹ duy trì |
GTTS ròng giảm về call force sell |
Tài sản ròng giảm về giá trị này thì tỷ lệ tài khoản sẽ chạm tỷ lệ bắt buộc xử lý |
GTTS ròng giảm về call margin |
Tài sản ròng giảm về giá trị này thì tỷ lệ tài khoản sẽ chạm tỷ lệ yêu cầu bổ sung tài sản. |
Tài khoản đuôi 8 (phái sinh): hiển thị màn hình như bên dưới
Nội dung |
Thể hiện |
Tiền mặt |
Tiền mặt |
Tiền chưa thanh toán |
Bao gồm giá trị lỗ vị thế chưa được thanh toán của ngày giao dịch liền trước + Phí giao dịch + Thuế |
Nợ |
Giá trị VPS giải ngân để hỗ trợ thanh toán cho khách hàng |
Sức mua (Giá trị còn lại của khách hàng) |
= Giá trị tài sản hợp lệ (Collateral) – Giá trị ký quỹ ban đầu dự kiến (OM) – Giá trị lỗ vị thế (VM âm) – VMunpay |
Tiền ký quỹ |
Giá trị tiền mặt trên tài khoản đã được đưa đi nộp ký quỹ |
Giá trị chứng khoán |
= Khối lượng * Giá * Tỷ lệ |
Tài sản hợp lệ |
= Tiền mặt + min (0.25 * tiền mặt, giá trị chứng khoán) |
Tiền có thể rút (80%) |
Giá trị tiền ký quỹ có thể rút, rút tối đa 80% tỷ lệ sử dụng TSĐB |
Ký quỹ ban đầu (IM) |
Giá trị ký quỹ ban đầu được tính toán dựa trên giá giao dịch được cập nhật trong phiên giao dịch = Tỷ lệ IM * Số hợp đồng * Giá giao dịch * Hệ số nhân hợp đồng |
Ký quỹ chuyển giao (DM) |
Giá trị ký quỹ đảm bảo thực hiện HĐTL được thanh toán bằng chuyển giao vật chất |
Giá trị Lãi/Lỗ (VM) |
Giá trị lãi lỗ hàng ngày phát sinh do biến đổi giá với tất cả các vị thế (với tài khoản tổng) và vị thế ròng (tài khoản tự động bù trừ) trên tài khoản – Với tài khoản sở hữu ròng vị thế mua =(Thị giá – Giá trung bình mua) * Số hợp đồng * Hệ số nhân hợp đồng. – Với tài khoản sở hữu ròng vị thế bán =(Thị giá – Giá trung bình bán) * Số hợp đồng * Hệ số nhân hợp đồng |
Ký quỹ yêu cầu (MR) |
= Giá trị ký quỹ ban đầu (IM) + Giá trị ký quỹ lỗ + Giá trị ký quỹ chuyển giao (DM) |
Tổng tài sản |
= Tiền mặt + Tài sản hợp lệ + Giá trị Lãi/Lỗ (VM) – Tiền chưa thanh toán |
Tỷ lệ tài khoản (Tỷ lệ sử dụng TSĐB của tài khoản) |
= Giá trị ký quỹ yêu cầu (MR) / Tài sản hợp lệ (Collateral) |
Trạng thái giao dịch (Y/N) |
Warning: Ngưỡng cảnh báo 1 (đối với tài khoản có tỷ lệ >=85% và <91%) Limit: Ngưỡng cảnh báo 3 (đối với tài khoản có tỷ lệ >=91%) |
Tiền cần bổ sung |
Giá trị tiền mặt cần bổ sung khi tỷ lệ sử dụng TSĐB của tài khoản > Ngưỡng cảnh báo 1 (>80%) |
Như vậy, chúng tôi đã giải thích đầy đủ các thông số trên tài khoản chứng khoán VPS mà nhà đầu tư nào cũng phải biết. Theo dõi thêm các bài biết hay khác tại isg.com.vn